THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Nguồn điện | 3-pha 4-dây 380-400-415 V 50/60Hz | ||
Công suất lạnh | kW | 33.5 | |
BTU/h | 114,300 | ||
Công suất điện | kW | 7.82 | |
Dòng điện | A | 13.2-12.5-12.0 | |
EER | kW/kW | 4.28 | |
Dải nhiệt độ hoạt động (làm mát) | Nhiệt độ trong nhà | W.B. | 15.0~24.0 ºC (59~75 ºF) |
Nhiệt độ ngoài trời | D.B. | 10.0~52.0 ºC (50~126 ºF) | |
Dàn lạnh có thể kết nối | Tổng công suất lạnh | 50 ~ 130% công suất dàn nóng | |
Model/ số lượng | CITY MULTI | P15~P250/1~26 | |
Độ ồn (Chế độ làm mát/sưởi ấm) (được đo trong phòng tiêu âm) | dB <A> | 61 | |
Đường kính ống môi chất lạnh | Ống lỏng | mm (in.) | 9.52 (3/8) Hàn (12.7 (1/2) Hàn, chiều dài xa nhất >= 40m) |
Ống hơi | mm (in.) | 22.2 (7/8) Hàn | |
Quạt | Loại x Số lượng | Quạt hướng trục × 1 | |
Lưu lượng không khí | m3/phút | 175 | |
L/s | 2,917 | ||
CFM | 6,179 | ||
Cơ chế điều khiển, truyền động | Điều khiển bằng biến tần , Truyền động trực tiếp bằng động cơ | ||
CS đầu ra Motor | kW | 0.92 x 1 | |
Áp suất tĩnh | 0 Pa (0 mmH2O) | ||
Máy nén | Loại | Máy nén biến tần xoắn ốc | |
Phương pháp khởi động | Biến tần | ||
CS đầu ra Motor | kW | 8.1 | |
Điện trở sưởi dầu | kW | – | |
Vỏ máy | Tấm thép mạ kẽm (+sơn tĩnh điện cho loại -BS) <MUNSELL 3Y 7.8/1.1 hoặc tương tự> | ||
Kích cỡ ngoài khối chính (cao x rộng x dày) mm | mm | 1,650 x 920 x 740 | |
in | 65 x 36-1/4 x 29-3/16 | ||
Thiết bị bảo vệ | Bảo vệ quá áp | Cảm biến cao áp, Công tắc cao áp 4.15 MPa (601 psi) | |
Mạch biến tần (Máy nén/quạt) | Bảo vệ quá nhiệt, Bảo vệ quá dòng | ||
Môi chất lạnh | Loại x Nạp sẵn | R410A x 5.5 kg (13 lbs) | |
Khối lượng tịnh | kg (lbs | 200 (441) | |
Bộ trao đổi nhiệt | Ống đồng & cánh nhôm chống ăn mòn muối biển | ||
Thiết bị tùy chọn | Bộ chia ga: CMY-Y102SS/LS-G2 Header:CMY-Y104/108/1010-G |
Đặc điểm nổi bật
- Sản phẩm có dải công suất rộng từ 8 – 60HP.
- Tổng chiều dài đường ống môi chất lạnh 1000m [3281 ft.], chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh 50 m [164 ft.],
giúp việc lắp đặt đường ống linh hoạt và dễ dàng. - Có nhiều chế độ hoạt động khác nhau và thiết bị có thể cài đặt theo mục đích của người sử dụng.
Tiết kiệm năng lượng
1. Cải tiến hệ số hiệu quả năng lượng EER
Cải tiến hệ số hiệu quả năng lượng EER trong tất cả các Model điều hòa 1 chiều và điều hòa 2 chiều từ 8 HP đến 60 HP. Riêng Model 8 HP cải thiện 20%.
2. Hiệu suất cao ở tải bán phần
Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm là khá lớn, vì vậy hiệu suất hoạt động của hệ thống trong điều kiện thấp tải cũng rất quan trọng. Máy nén đã có những cải tiến về mặt kết cấu giúp tăng hiệu suất hoạt động trong điều kiện thấp tải so với các Model trước đây, điều này cho phép hệ thống luôn đạt hiệu suất cao trong suốt cả năm bao gồm cả thời gian chuyển mùa.
3. Chức năng hỗ trợ tiết kiệm năng lượng
Ngoài khả năng tiết kiệm năng lượng do những cải tiến ở máy nén, Mitsubishi Electric còn thiết kế chức năng hỗ trợ tiết kiệm năng lượng thông qua việc cài đặt công tắc DIP. Điều này cho phép thiết bị hoạt động phù hợp với những điều kiện lắp đặt khác nhau.
Kiểm soát nhiệt độ bay hơi: Trong quá trình hoạt động, nhiệt độ của môi chất lạnh có thể được kiểm soát theo tải điều hòa. Điều này giúp hệ thống vận hành hiệu quả và tiêu tốn ít năng lượng.
Chế độ bình thường: Nhiệt độ bay hơi được giữ cố định và không thay đổi theo tải điều hòa. Thậm chí khi ở điều kiện thấp tải, nhiệt độ bay hơi vẫn không thay đổi dẫn đến lãng phí năng lượng trong quá trình vận hành ở tải bản phần.
Chế độ kiểm soát thông minh: Hỗ trợ kiểm soát nhiệt độ bay hơi bằng cách điều chỉnh nhiệt độ bay hơi môi chất lạnh theo nhu cầu tải điều hòa.
1. Phương pháp điều khiển nhiệt độ bay hơi cố định
Nhiệt độ bay hơi được thay đổi và điều khiển theo một hằng số. Lựa chọn một nhiệt độ bay hơi cao hơn thời điểm hệ thống hoạt động bình thường giúp giảm tải của máy nén và cải thiện hiệu suất vận hành.
2. Phương pháp điều khiển nhiệt độ bay hơi tự động
Nhiệt độ bay hơi được điều chỉnh theo tải điều hòa. Khi nhiệt độ phòng đạt đến nhiệt độ cài đặt, nhiệt độ bay hơi sẽ được tăng lên để giảm tiêu thụ của máy nén giúp tiết kiệm năng lượng. Có 4 mức nhiệt độ bay hơi có thể được lựa chọn.
Khả năng điều hòa khi nhiệt độ ngoài trời tăng cao
1. Hệ thống vẫn có thể vận hành khi nhiệt độ ngoài trời là 52°C
Ở những khu vực có mật độ dàn nóng dày đặc trong tòa nhà dễ gây ra hiện tượng gió quẩn là nguyên nhân của sự tăng nhiệt độ môi trường xung quanh dàn nóng. Vì điều kiện hoạt động của dàn nóng có thể lên đến 52°C (125oF), nên hệ thống vẫn hoạt động ổn định trong tình huống này.
Phân tích điều kiện giải nhiệt (điều kiện: Nhiệt độ ngoài trời = 35oC (DB), Nhiệt độ phòng = 27oC (DB)).
Lắp đặt dàn nóng ở tầng mái: Nếu khu vực lắp đặt dàn nóng không được thiết kế thông thoáng, thì gió nóng thải ra từ các dàn nóng sẽ không thoát được và sẽ bị giữ xung quanh các dàn nóng gây hiện tượng gió quấn.
Lắp đặt dàn nóng ở mỗi tầng: Khi dàn nóng được lắp đặt ở ban công, gió nóng thải ra từ các dàn nóng ở ban công phía dưới có thể bị giữ lại bởi ban công phía trên.
Phù hợp với tình huống: Lắp đặt dàn nóng ở những vị trí như ban công hoặc giữa các tòa nhà, nơi có xu hướng gây ra hiện tượng quẩn gió.
2. Chức năng hỗ trợ khi hệ thống vận hành ở chế độ làm mát
Chế độ hỗ trợ công suất lạnh
Trong quá trình điều hòa khi điều kiện nhiệt độ ngoài trời tăng cao, công suất lạnh của hệ thống có xu hướng bị giảm xuống. Dàn nóng cung cấp chức năng hỗ trợ công suất lạnh bằng cách tăng tốc độ quạt giải nhiệt ở dàn nóng một cách tự động khi nhiệt độ ngoài trời vượt quá 38oC. Điều này giúp hạn chế việc giảm công suất lạnh khi nhiệt độ ngoài trời tăng cao, nhờ đó tạo sự thoải mái cho khách hàng.
Chế độ làm lạnh nhanh
Tốc độ quay của máy nén có thể được nâng lên trên trên mức tiêu chuẩn trong vòng 30 phút đầu tiên sau khi khởi động, điều này giúp tạo ra một không gian thoải mái nhanh chóng khi khách hàng trở về nhà hoặc bắt đầu một ngày làm việc. Chế độ này còn giúp hệ thống điều hòa khởi động lại sau khi bị mất điện nhanh hơn trước đây.
Đặc điểm công nghệ
Tất cả những bộ phận chính của dàn nóng cho thấy sự xuất sắc về lĩnh vực công nghệ của Mitsubishi Electric. Điều này giúp hệ thống điều hòa đạt hiệu quả năng lượng cao, đáp ứng công suất lạnh khi nhiệt độ ngoài trời tăng cao, và những cải tiến khác có độ tin cậy cao.
Công nghệ biến tần
Mitsubishi Electric là nhà sản xuất các thiết bị điện và điện tử, do đó các linh kiện liên quan đến công nghệ biến tần được phát triển và sản xuất bằng công nghệ độc quyền của Mitsubishi Electric.
Máy nén thay đổi tốc độ quay để phù hợp với nhu cầu làm mát hoặc sưởi trong phòng, do đó chỉ tiêu thụ vừa đủ năng lượng cần thiết cho quá trình hoạt động.
Khi máy nén được điều khiển bằng biến tần hoạt động ở tải bán phần, thì hiệu suất năng lượng của hệ thống cao hơn đáng kể so với trường hợp sử dụng máy nén không có biến tần.
Máy nén không sử dụng biến tần chỉ hoạt động ở một mức tải 100%, tuy nhiên tần suất đầy tải xuất hiện rất trong năm. Do đó, máy nén không sử dụng biến tần không phù hợp với những hệ thống điều hòa có yêu cầu vận hành hiệu quả năng lượng.
Intelligent Power Module (IPM) được sản xuất bởi Mitsubishi Electric
Intelligent Power Module là thành phần chính trong bo mạch biến tần được lắp đặt trong máy nén và được sản xuất bởi Mitsubishi Electric. Ngoài ra, IPM còn là một mạch điện chuyên dụng đảm bảo hiệu suất làm việc tuyệt vời giúp tạo ra công nghệ biến tần có chất lượng cao và hiệu suất cao.
Công nghệ IPM đảm bảo hệ thống điều hòa hoạt động hiệu quả thậm chí ở điều kiện thấp tải và tự động điều khiển máy nén hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế từ đó giúp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống điều hòa.
Máy nén
Nhiều cổng xả môi chất
Ngoài van xả thông thường, dàn nóng có thêm 2 van phụ để xả môi chất, điều này được thực hiện theo tải điều hòa giúp ngăn chặn việc nén quá mức và cải thiện hiệu suất vận hành.
Công nghệ quấn dây tập trung
Mitsubishi Electric đã ứng dụng một công nghệ mới vào quy trình sản xuất đó là kỹ thuật quấn dây đồng xung quanh các lõi sắt để tạo ra một động cơ vừa nhỏ gọn vừa có hiệu suất cao hơn trước đây.
Hệ thống sưởi dầu (cảm ứng điện từ)
Đế ngăn chặn hiện tượng môi chất lạnh và dầu máy nén trộn lẫn vào nhau khi hệ thống điều hòa dừng hoạt động cần phải thực hiện biện pháp sưởi đầu. Mitsubishi Electric cung cấp giải pháp sưởi đầu từ bên trong bằng công nghệ cảm ứng điện từ (sử dụng điện áp làm nóng cuộn dây của máy nén mà không điều khiển cho máy nén vận hành) thay vì sử dụng điện trở gia nhiệt từ bên ngoài vỏ máy nén, điều này giúp giảm tổn thất năng lượng. Ngoài ra, hệ thống sưởi dầu vẫn duy trì trong 30 phút sau khi máy ngừng hoạt động và sau đó sẽ chuyển sang chế độ bật và tắt mỗi 30 phút. Do đó, việc tiêu thụ năng lượng ở chế độ chờ thấp hơn trước đây (cấp điện liên tục cho điện trở gia nhiệt).
*Thông thường máy nén được gia nhiệt dàn nóng dừng hoạt động để ngăn chặn hình thành môi chất lạnh dạng lỏng trong máy nén, giúp bảo vệ máy nén tránh bị va đập thủy lực.
Quạt
Quạt dàn nóng được thiết kế giúp mới giúp tăng hiệu quả giải nhiệt
Thiết kế mới giúp giảm tiêu thụ điện năng quạt giải nhiệt. Ngoài ra, còn giải nhiệt hiệu quả hơn giúp hệ thống hoạt động ổn định khi nhiệt độ ngoài trời tăng cao.
Bộ trao đổi nhiệt
Những ống đồng trong dàn nóng được thiết kế các rãnh hình răng cưa giúp nâng cao suất trao đổi nhiệt
Cấu trúc hình răng cưa trong các ống đồng ở dàn nóng giúp tăng diện tích trao đổi nhiệt tiếp xúc với môi chất lạnh. Nhờ đó giúp quá trình trao đổi nhiệt hiệu quả hơn.
Độ tin cậy cao
1. Máy nén
Môi chất lạnh dạng lỏng và hơi được phân tách trước khi vào máy nén bằng bình tách lỏng để ngăn chặn hiện tượng va đập thủy lực bên trong máy nén. Ngoài ra, máy nén sử dụng công nghệ vỏ áp suất thấp do đó trong trường hợp môi chất vẫn còn một chút lỏng thì vẫn đảm bảo an toàn cho máy nén do môi chất không được dẫn trực tiếp vào khoang nén.
Công nghệ vỏ áp suất thấp: Hầu hết các khu vực trong máy nén chứa môi chất lạnh áp suất thấp ở thể hơi. Điều này ngăn chặn động cơ và các ổ trục bị nóng lên bởi hơi quá nhiệt. Môi chất lạnh dạng lỏng đọng lại ở dưới đáy vỏ, điều này làm giảm tỉ lệ máy nén bị hư hỏng do va đập thủy lực.
Sử dụng bình tách lỏng: Khi môi chất lạnh không được bay hơi hoàn toàn ở dàn lạnh và vẫn còn một chút lỏng trở về máy nén. Điều này là nguyên nhân gây ngập lỏng máy nén dẫn đến máy nén bị hư hỏng do va đập thủy lực. Để khắc phục vấn đề này, Mitsubishi Electric sử dụng bình tách lỏng để tách môi chất dạng lỏng trước khi môi chất trở về máy nén, giúp tăng độ tin cậy cho hệ thống điều hòa không khí. (* Việc nạp quá nhiều môi chất lạnh dẫn đến vượt quá khả năng chứa của bình tách tổng kết quả dẫn đến là lỏng trở về máy nén. Nên cẩn trọng và chắc chắn nạp đúng lượng môi chất lạnh phù hợp.)
2. Thiết bị điện
Cho phép vận hành khi điện áp chênh lệch tăng hoặc giảm 10%: Quá trình vận hành của hệ thống vẫn được đảm bảo khi điện áp tăng hoặc giảm 10% so với điện áp định mức.
Hệ thống bo mạch được làm mát tự nhiên: PCBs (hệ thống bo mạch) mang một số lượng lớn các thiết bị điện tử. Cần có giải pháp làm mát bo mạch khi tải vận hành tăng. Mitsubishi Electric đặt PCBs vào đường dẫn luồng không khí tự nhiên cho phép giải nhiệt hiệu quả để duy trì hiệu suất hoạt động và cải thiện độ tin cậy của từng thiết bị điện tử.
Dễ dàng thao tác: Những thiết bị điện, bo mạch được tập trung ở phía trên của dàn nóng và có thể được mở ra dễ dàng để thay thế khi cần thiết. Ngoài ra, máy nén được đặt phía dưới ở góc bên phải của dàn nóng, nhân viên kỹ thuật có thể dễ dàng thực hiện thao tác bảo trì từ phía trước.
3. Chống ăn mòn
Khi lắp đặt dàn nóng gần khu vực ven biến, những sản phẩm của Mitsubishi Electric có khả năng giảm tác động ăn mòn do muối biển gây ra bằng cách sử dụng một lớp phủ đặc biệt được thiết kế cho dàn nóng.
*Hiệu quả thay đổi tùy thuộc vào vị trí lắp đặt.
Lớp phủ màng trên hệ thống bo mạch: Những mạch điện trên hệ thống bo mạch được bảo vệ bởi lớp phủ màng Polyurethane đảm bảo khả năng chống ăn mòn muối biển.
*Model tiêu chuẩn chỉ phủ được ở phần dây dẫn những vị trí hẹp.
Vỏ máy được phủ lớp Polyester: Để ngăn chặn sự ăn mòn ở những khu vực chịu ảnh hưởng của gió biến, vỏ dàn nóng được làm bằng những tấm thép phủ lớp polyester phù hợp với tiêu chuẩn JRA 9002. Lớp phủ được sử dụng ở Model tiêu chuẩn và Model BS (Model chống ăn mòn muối biển).
Trang bị lớp phủ Blue-Fin ở bộ trao đổi nhiệt dàn nóng: Cánh tản nhiệt bằng nhôm tại dàn nóng có thể bị hư hỏng do ảnh hưởng của ô nhiễm mới trường (bụi bẩn trong không khí) dẫn đến làm giảm công suất và tuổi thọ của dàn nóng. Dàn nóng được trang bị lớp phủ Blue-Fin có khả năng chống lại hiện tượng ăn mòn này.
4. Chức năng hỗ trợ vận hành
Khi một dàn lạnh bị trục trặc, hệ thống M-NET của Mitsubishi Electric cho phép các dàn lạnh còn lại vẫn có thể tiếp tục hoạt động mà không cần phải thiết lập cài đặt hoặc điều khiển đặc biệt nào khác lên hệ thống. (*Chức năng này vẫn được hỗ trợ cho Model PUMY và PQHY)
Chức năng đóng LEV dàn lạnh từ dàn nóng thông qua M-NET (CITY MULTI)
Đối với loại công trình khách sạn: Khi hệ thống điều hòa có một dàn lạnh bị trục trặc, các dàn lạnh của các phòng còn lại không cần phải tắt để sửa chữa cho dàn lạnh đang gặp sự cố, điều này cho phép khách sạn tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Độ linh hoạt cao trong lắp đặt
1. Thiết kế hệ thống đường dây tín hiệu linh hoạt
Thiết kế linh hoạt với M-NET: Hệ thống có thể phân nhánh ở nhiều cấp giúp tăng tính linh hoạt trong việc đi dây tín hiệu và phù hợp với thiết kế đa dạng của tòa nhà.
2. Cài đặt linh hoạt áp suất tĩnh quạt dàn nóng
Có thể lựa chọn mức áp suất tĩnh phù hợp: Thông số áp suất tĩnh của quạt dàn nóng có 3 mức để lựa chọn: 0, 30, 60 Pa. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc lắp đặt dàn nóng ở mỗi tầng hoặc ban công trong các tòa nhà cao tầng.
3. Chiều dài đường ống dẫn môi chất lạnh
Tạo sự linh hoạt trong việc thiết kế đường ống dẫn môi chất để phù hợp với yêu cầu của từng loại công trình tòa nhà khác nhau. Với CITY MULTI, việc lắp đặt đường ống vẫn có thể phù hợp cho các tòa nhà có quy mô lớn.
Đánh giá Dàn nóng VRF giải nhiệt gió Mitsu Electric – PUCY-P300YKD.TH (-BS)
Chưa có đánh giá nào.